Đặc điểm của sợi thủy tinh cốt thép bê tông (GFRC)


Bê tông gia c si thy tinh là mt vt liu thiết kế có cha xi măng, polyme, si thy tinh được ăn sâu trong ma trn cementious. Các thuc tính GFRC bnh hưởng bi các ni dung thy tinh, thiết kế pha trn, và quá trình sn xut. GFRC ch yếu được s dng cho các ng dng bên ngoài.
Khái nim cơ bn ca GFRC

Bê tông si thy tinh gia c vt liu c th v cơ bn s dng si thy tinh đ gia c, như là mt thay thế ca thép. Các si thy tinh thường được kh năng chu kim. Kim kháng si thy tinh được s dng rng rãi vì nó có mt kháng ln hơn vi các tác đng v môi trường. GFRC là s kết hp xi măng, si thy tinh, và polyme. Nó thường din viên trong các phn mng. Khi các si không g như thép, bo v áo c th là không cn thiết cho công tác phòng chng r sét. Trng lượng ca sn phm mng và rng được sn xut bi GFRC là thp hơn so vi bê tông đúc sn thông thường. Các đc đim vt cht s bnh hưởng bi khong cách gia c bê tông, và cng c lưới c th.


Ưu đim ca GFRC

GFRC đã phát trin như mt loi vt liu ph biến được s dng cho nhiu ng dng. Có rt nhiu li thế ca vic s dng GFRC, như được gii thích dưới đây:

    
GFRC được chun b khoáng sn và s không d dàng ghi. Khi tiếp xúc vi mt ngn la, các chc năng c th là b điu chnh nhit. Nó bo v các vt cht c đnh vi nó t các ngn la nhit.
    
Nhng vt liu này tương đi nh hơn khi so sánh vi các vt liu thông thường. Cài đt ca h là vì thế nhanh chóng, và thường đơn gin. Bê tông có th được sn xut trong các phn mng.
    
GFRC có th được dàn din viên hu như bt kỳ hình dng ct, tm tường, mái vòm, khuôn, và bao quanh lò sưởi.
    
Cường đ cao có th thu được bng cách s dng GFRC, khó khăn và kh năng chng nt. Nó có mt t l cao ca sc mnh trng lượng. Vì vy, các sn phm GFRC bn và ánh sáng. Các chi phí vn chuyn được gim đáng k trng lượng ít hơn.
    
K t khi GFRC được gia c, các loi khác ca ct thép là không cn thiết, có th s được phc tp đi vi các khuôn mu phc tp.
    
Thích hp hp nht ca hn hp đt được GFRC được phun, mà không có bt kỳ rung đng. S dng con lăn, đ rung đng, đ đt được hp nht, đơn gin cho GFRC được đ.
    
Mt lp sơn b mt tt là được, không có khong trng, k t khi nó được phun và khuyết tt như thế không xut hin.
    
K t khi các vt liu có mt lp ph cht xơ, h không bnh hưởng bi nhng tác đng môi trường, các cuc tn công chng ăn mòn, và các tác hi khác.


Đc đim cu trúc ca GFRC

Sc mnh ca GFRC được phát trin do ni dung cao ca các si thy tinh kim kháng và polymer acrylic. K t khi ni dung xi măng cao, và t l nước xi măng thp, sc mnh GFRC theo ti trng nén cao. Nhng vt liu này cũng có cường đ và sc mnh un. Đnh hướng cht xơ xác đnh hiu qu ca kháng si ti. Các cht xơ phi cng đ đm bo vic cung cp các yêu cu đ bn kéo. Vì vy, hiu sut ca các tài liu này là tt hơn so vi bê tông bình thường. Các ni dung cht xơ mang ti căng, trong khi bê tông linh hot do các polyme. Các tính cht vt lý ca GFRC là tt hơn so vi bê tông không ct thép. Ct thép đã được thiết kế phù hp đáng k làm tăng sc mnh ca các sn phm được đúc bng bê tông bình thường hoc GFRC. Tuy nhiên, GFRC không có th thay thế bê tông ct thép nếu ti nng bt buc phi được chu đng. GFRC là tt nht phù hp cho ti ánh sáng. Các ng dng ca GFRC ngn vanity, tm tường, và các sn phm so sánh khác. Đnh hướng cht xơ xác đnh hiu qu ca kháng si ti. Các cht xơ phi cng đ đm bo vic cung cp các yêu cu đ bn kéo.